Đơn giá xây dựng nhà phố tại Nha Trang hiện nay được nhiều người quan tâm. Đó là lý do chúng tôi cung cấp một số thông tin cần thiết liên quan đến đơn giá xây dựng và đơn giá vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Mục lục
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang hiện nay
Trước khi tiến hành khởi công một công trình xây dựng nào đó thì việc quan tâm đến giá vật liệu xây dựng là một điều dễ hiểu. Bởi vật liệu xây dựng là thứ phải bỏ ra nhiều chi phí nhất, là điều kiện kiên quyết để cấu thành nên một ngôi nhà. Mỗi địa phương, giá vật liệu xây dựng có khác nhau. Xây dựng Tín Thành cung cấp một số thông tin giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang cụ thể như sau:
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang: Báo giá gạch xây dựng
Gạch là vật liệu xây dựng không thể thiếu đối với bất kỳ công trình nào, bởi gạch đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo độ bền và vẻ đẹp của công trình. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại gạch xây dựng để bạn lựa chọn như gạch nói, gạch không nung, gạch đặc… Tùy vào mục đích sử dụng mà bạn cần lựa chọn loại gạch phù hợp đẻ đảm bảo về chất lượng cũng như mỹ quan của công trình.
Đơn vị thiết kế và thi công xây dựng sẽ cung cấp cho bạn một dự toán chi tiết về các thông tin gạch, số lượng cần thiết. Bạn cần dựa vào đó để chuẩn bị kinh phí. Nếu bạn đã khoán toàn bộ cho đơn vị thiết kế và thi công xây dựng thì bạn chỉ cần giám sát chất lượng vật liệu.
Theo công bố từ Sở xây dựng Khánh Hòa, hiện nay gạch đặc có giá thấp nhất là 1.450 đồng/viên. Tiếp theo là gạch rỗng 06 lỗ với giá 1.800 đồng/viên. Trong khi gạch rỗng ghi nhận 3 mức giá lần lượt là 7.500 đồng/viên, 9.500 đồng/viên và 11.500 đồng/viên. Dưới đây là bảng báo giá chi tiết.
Bảng báo giá các loại gạch block
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang: Báo giá cát xây dựng tại Nha Trang
Cát là vật liệu được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay. Có thể thấy, từ móng, kết cấu thân hay hoàn thiện đều có sự xuất hiện của cát. Đối với phần làm móng hay phần thân thì cát vàng được dùng rộng rãi, đây chính là thành phần quan trọng trong cấp phối bê tông. Cát san lấp được dùng để san lấp mặt bằng, móng…
Cát xây tô được dùng để xây tường, trát tường phần hoàn thiện. Hiện nay, nhu cầu sử dụng cát ngày càng cao trong khi đó nguồn cát khai thác lại dang cần cạn kiệt. Điều này đã khiến không ít thương lái, nhà phân phối cung cáp cho khách hàng cát bẩn, không đạt chuẩn gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình.
Các loại cát xây dựng sử dụng phổ biến hiện nay có thể kể đến là cát bê tông, cát san lấp, cát xây tô…
– Cát bê tông là loại cát hạt vàng, kích thước từ 1,5-3mm, không chứa tạp chất và đúng như tên gọi, loại cát nayfchir được dùng để đổ bê tông.
– Cát san lấp hay còn gọi là cát lấp với các hạt không đồng đều, độ kết dính cao nên được dùng cho các hạng mục san lấp, lấy mặt bằng nền mà bạn thường chỉ có thể dùng loại cát này.
– Cát xây tô hay còn gọi là cát tô với đặc điểm là mịn, màu sẫm và gia thành rẻ hơn so với cát bê tông, cát vàng.
Về giá cát xây dựng, Sở Xây dựng Khánh Hòa mới đưa ra thông báo về giá các loại vật liệu xây dựng. Trong đó, giá cát bê tông là 240 nghìn/m3. Cát xây tô là 160 nghìn/m3. Cát san lấp có giá là 140 nghìn/m3.
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang: Báo giá đá xây dựng
Đá xây dựng là loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường đã qua xử lý, đập, nghiền, phân loại hoặc chạm khắc, cắt, gọt theo kích thước để làm cốt liệu cho bê tông, kè, công trình xây dựng, móng, tường, vỉa hè , lòng đường.
Trong số các loại gạch xây dựng đang được sử dụng và phổ biến hiện nay, đá 0x4 là một cái tên quen thuộc. Đây là một dạng hỗn hợp của đá bụi. Đá 0x4 có kích thước khoảng 40mm và được tạo ra bằng cách tách ra khỏi các viên đá khác. Đá 0x4 được sử dụng làm đá phân phối cho mặt đường, đặc biệt là mài, sửa chữa hoặc cải tạo. Ngoài ra, đá còn được sử dụng cho một số công việc phụ trợ và khi san lấp nền móng.
Cái tên thứ hai trong danh sách các loại đá dùng trong xây dựng là 1 × 2. Loại đá này có nhiều kích thước khác nhau, như 10x16mm, 10x22mm, 10x28mm. Loại đá này được dùng để đổ sàn bê tông nhà cao tầng, đường xá, sân bay, bến tàu, …
Đá 3 × 4 là loại đá có kích thước từ 30-40mm được sử dụng nhiều trên các công trình xây dựng nhưng nổi bật nhất là dùng để đổ sàn bê tông, khu vực bến tàu, mặt đường…
Đá 4 × 6 có kích thước từ 40 đến 60 mm. Tác dụng chính của đá 4 × 6 là đắp nền, gia cố nền, lót nền hoặc các công cụ hỗ trợ.
Đá 5 × 7, là loại đá tương tự như đá 4 × 6 có thể dùng làm nền cho gạch xi măng và gạch lát nền. Ngoài ra, đá 5 × 7 còn là phụ gia bê tông dùng cho công nghệ bê tông đổ đường ống và kênh dẫn cũng như trong xây dựng giao thông và cốt liệu cho các vật liệu xây dựng khác.
Đá mi sàng có kích tước từ 3-14mm, được dùng để làm chân đế gạch bông, gạch lót sàn và phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống. Bên cạnh đó, đá cũng sử dụng cho công trình giao thông, phụ gia cho các vật liệu xây dựng khác.
Đá mi bụi có kích thước dưới 5mm. Loại đá này có thể thay thế cát giúp công trình xây dựng kiên cố, chắc chắn và đẹp hơn. Ngoài ra, đá mi bụi còn dùng làm chân đế gạch bông, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống, thi công công trình giao thông, phụ gia cho các loại vật liệu xây dựng khác.
Mới đây, Sở Xây dựng Khánh Hóa đã đưa ra mức giá các loại đá xây dựng 2021. Cụ thể, đá 1×2 xanh hiện nay ở Khánh Hòa có mức giá là 370 nghìn/m3. Đá 1×2 đen là 270 nghìn đồng/m2. Đá 4×6 và 5×7 xanh là 320 nghìn/m3. Đá 4×6 và 5×7 đen có giá là 250 nghìn/m3. Đá mi sàng 210 nghìn/m3. Đá mi bụi là 170 nghìn/m3. Dưới đây là bảng báo giá các loại đá tại Khánh Hòa 2021.
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang: Báo giá thép tại Nha Trang mới nhất
Trong các công trình xây dựng, thép đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại sự bền chắc cho công trình. Đáng nói nhất, hiện nay thép là vật liệu xây dựng có nhiều biến động về giá nhất so với các loại vật liệu xây dựng khác. Không chỉ vậy, giữa các thương hiệu và loại thép cũng có giá khác nhau.
Theo đó, tháng 6 vừa qua, Sở Xây dựng Khánh Hòa đã đưa ra thông báo về mức giá vật liệu xây dựng, trong đó có théo như sau.
Thép Việt Nhật phi 6 và Thép Việt Nhật phi 8 có cùng giá là 12.100 VNĐ/1 kg. Thép Việt Nhật Phi 10 có giá là 11.160/cây 11.7m có khối lượng là 7,21. Thép Việt Nhật Phi 12 có giá là 10.550/cây 11.7m có khối lượng là 10,39. Thép Việt Nhật Phi 14 có giá là 10.550 VNĐ/cây 11.7m có khối lượng là 14.13. Thép Việt Nhật Phi 16 có giá là 10.550/cây 11.7m có khối lượng là 18,47. Thép Việt Nhật Phi 18 có giá là 11.160/cây 11.7m có khối lượng là 23.38.
Thông tin về giá từng loại thép tại Khánh Hòa thể hiện qua bảng chi tiết sau đây.
Bảng báo giá thép Hòa Phát
Bảng báo giá thép Tung Ho
Bảng báo giá thép Việt Mỹ
Bảng báo giá thép Việt Úc
Bảng báo giá thép Việt Nhật
Bảng báo giá thép Pomina
Bảng báo giá thép Miền Nam
Giá vật liệu xây dựng tại Nha Trang: Báo giá xi măng mới nhất tại Nha Trang
Xi măng là một trong những nguyên liệu chủ yếu và cần thiết và được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng, nhà ở,… Sở dĩ, xi măng là loại vật liệu quan trọng trong xây dựng bởi vì xi măng có khả năng làm tăng độ bám chắc của bê tông, đồng thời làm cho sỏi và cát kết dính hơn trong hỗn hợp bê tông.
Xi măng là chất kết dính thủy lực, tồn tại ở dạng bột mịn màu đen xám, là sản phẩm nghiền mịn của Clinker xi măng với những phụ gia khác theo tỷ lệ thích hợp.
Hiện nay ở Việt Nam có 2 loại xi măng chính là xi măng pooclăng thường (PC) và xi măng pooclăng hỗn hợp (PCB). Mới đây, theo thông báo từ Sở Xây dựng Khánh Hòa, giá xi măng tại địa phương có sự thay đổi. Cụ thể, xi măng bao loại PCB30 và PCB40 có hai mức giá lần lượt là 1.196 đồng/kg và 1.228 đồng/kg. Còn dòng xi măng rời niêm yết ở mức 1.092 đồng/kg (loại PCB40) và 1.061 đồng/kg (loại PCB30).
Tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu xi măng khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, loại xi măng PCB30 dao động với ba khung giá là 1.109 đồng/kg (Thành Thắng), 1.250 đồng/kg (Vicem Hải Vân) và 1.273 đồng/kg (Bỉm Sơn, Nghi Sơn).
Đối với loại xi măng PCB40 ghi nhận có 4 khung giá, lần lượt là 1.181 đồng/kg (Vissai, Sông Lam), 1.182 đồng/kg (Thành Thắng), 1.318 đồng/kg (Bỉm Sơn, Nghi Sơn) và 1.380 đồng/kg (Vicem Hải Vân). Trong các loại xi măng, xi măng Hoàng Mai (rời) niêm yết giá thấp nhất, 930 đồng/kg; cao nhất là xi măng trắng với giá 5.000 đồng/kg.
Trên đây chúng tôi chia sẻ một số loại vật liệu cơ bản, ở thời điểm hiện nay, còn một số loại vật liệu khác chúng tôi sẽ tư vấn chi tiết cho Quý khách hàng khi trao đổi.
Đơn giá xây dựng nhà phố tại Nha Trang hiện nay
Từ giá vật liệu xây dựng hiện tại, chúng tôi đưa ra đơn giá xây dựng nhà phố, hiện nay giao động từ: 3.800.000 đ/m2 đến 4.500.000 đ/m2 (Xây nhà phần thô).
Giá vật liệu và đơn giá xây dựng chúng tôi đưa ra ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá vật liệu và đơn giá xây dựng chính xác phụ thuộc vào từng thời điểm và sẽ được chúng tôi tư vấn trực tiếp.
Thông tin liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN DESIGN & CONSTRUCTION TÍN THÀNH
Địa chỉ: Tổ 10, Vĩnh Châu, Vĩnh Hiệp, TP. Nha Trang, Khánh Hòa
Tel: 091 443 00 77 – Email: tinthanhconstruction@gmail.com – Website: https://tinthanhconstruction.vn
Fanpage Facebook: https://www.facebook.com/tinthanhcontruction/
Google map: https://goo.gl/maps/DvXuQBPkEEG1La9H7
Chúng tôi rất hân hạnh được phục vụ Quý khách!